LỜI NÓI ĐẦU
Bạn đọc thân mến!
Như chúng ta đã biết Từ điển chính là nơi giúp chúng ta giải thích thông tin về ngôn ngữ của con người một cách chính xác, dễ hiểu và khách quan nhất. Từ điển có nhiệm vụ giúp người xem hiểu và vận dụng chính xác một từ ngữ, thuật ngữ, thành ngữ, khái niệm, phạm trù hay một vấn đề cụ thể trong đời sống xã hội con người. Từ những công dụng này mà từ điển đã được hình thành và tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau, góp phần giải quyết (hay đáp ứng) một hay nhiều những nhu cầu khác nhau trong đời sống xã hội. Nhất là trong giáo dục thì những cuốn từ điển có vai trò rất quan trọng trong việc dạy và học của thầy và trò.
Nhận thấy được tầm quan trọng đó Thư viện trường THCS Hưng Thịnh đã biên soạn cuốn thư mục “ THƯ MỤC TỪ ĐIỂN” .
Thư mục giới thiệu tới các thầy cô và các em 17 cuốn sách Từ điển được sắp xếp theo chữ cái tên tác giả để tham khảo. Mong rằng cuốn Thư mục Từ điển này sẽ có hiệu quả cao cho việc giảng dạy và học tập của các thầy cô và các em.
Quá trình biên soạn Thư mục còn có nhiều thiếu sót mong thầy cô giáo và các em đóng góp ý kiến để Thư mục hoàn thiện hơn!
NỘI DUNG THƯ MỤC
1. DƯƠNG ĐỨC KIM/ Sổ tay kiến thức Toán THCS 7/ Dương Đức Kim, Đỗ Duy Đồng .- Nxb ĐHSP, 2003. - 133tr; 10x15 cm.
SĐKCB: TKTO - 00501
TÓM TẮT
Nội dung cuốn sách được chia thành hai phần đó là phần Số học và phần Hình học, trong mỗi phần tác giả lại chia nhỏ ra thành các chương, các đề mục cụ thể như sau:
Phần I: Số học
Chương I: Số hữu tỷ, số thực
I. Số Hữu tỷ
II. Các phép cộng và trừ các số hữu tỷ
III. Quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế.
…
Chương II: Hàm số và đồ thị
I. Đại lượng tỉ lệ thuận.
II. Đại lượng tỷ lệ nghịch.
III. Hàm số.
…
Chương III: Thống kê
Chương IV: Biểu thức đại số.
Phần II: Hình học
Chương I: Đường thẳng vuông góc - đường thẳng song song.
Chương II: Tam giác.
Chương III: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường thẳng đồng quy trong tam giác.
2. LÊ NGUYÊN NGỌC/ Sổ tay sinh học thcs 9/ Lê Nguyên Ngọc.- Nxb ĐHSP, 2005. - 95tr; 10x18 cm.
SĐKCB: TKSH - 00097
TÓM TẮT
Cuốn sách đề cập đến toàn bộ nội dung cơ bản của chương trình sinh học 9 một cách đầy đủ ngắn gọn, dễ hiểu và chính xác. Khi sử dụng sách các em sẽ có điều kiện mở rộng, nâng cao và nắm kiến thức một cách hệ thống để vận dụng trong bài làm cũng như giải quyết những vấn đề xảy ra trong đời sống và sản xuất.
3. LÊ NGUYÊN NGỌC/ Sổ tay sinh học thcs 8/ Lê Nguyên Ngọc.- Nxb ĐHSP, 2004. - 153tr; 11x18 cm.
SĐKCB: TKSH - 00095
TÓM TẮT
Cuốn sách đề cập đến toàn bộ nội dung cơ bản của chương trình sinh học 8 một cách đầy đủ ngắn gọn, dễ hiểu và chính xác. Khi sử dụng sách các em sẽ có điều kiện mở rộng, nâng cao và nắm kiến thức một cách hệ thống để vận dụng trong bài làm cũng như giải quyết những vấn đề xảy ra trong đời sống và sản xuất.
4. PHẠM QUANG BÁCH/ Sổ tay Toán - Lý - Hóa/ Phạm Quang Bách,….- Nxb GD, 1997. - 249tr; 9x13 cm.
SĐKCB: TKTO - 00504
TÓM TẮT
Để giúp học sinh các trường phổ thông và dạy nghề tra cứu một cách nhanh chóng và có hệ thống những kiến thức cần nhớ và các công thức cơ bản thuộc các bộ môn Toán, Vật lý, Hóa học theo chương trình cải cách giáo dục Nhà xuất bản Giáo dục đã xuất bản cuốn Sổ tay Toán - Lý - Hóa.Nội dung cuốn sách gồm 3 phần:
Phần I: Toán học
Phần II: Vật Lý
Phần III: Hóa học
5. VÕ THỊ THÚY ANH/ Sổ tay Tiếng Anh 8/ Võ Thị Thúy Anh, Tôn Nữ Phương Chi.- Nxb ĐHSP, 2004. - 191tr; 10x18 cm.
SĐKCB: TKNN - 00218
TÓM TẮT
Nội dung cuốn sách gồm 2 phần:
Phần I: Các điểm ngữ pháp cơ bản
Phần II: Giải các bài tập áp dụng.
6. TRUNG THÔNG/ Từ điển Anh - Việt/ Trung Thông,….- Nxb Thanh niên, 2013. - 1438tr; 10x18 cm.
SĐKCB: TKNN - 00207
TÓM TẮT
Cuốn Từ điển Anh - Việt gồm khoảng 225.000 mục từ .
Phiên âm quốc tế.
Giải thích rõ ràng , dễ hiểu.
Cập nhật nhiều từ mới.
Tiện lợi, dễ tra cứu.
7. NGUYỄN NHƯ Ý/ Từ điển chính tả phân biệt D- GI- R/ Nguyễn Như Ý . - H.: Nxb Từ điển bách khoa, 2007. - 103tr; 16 cm.
SĐKCB:TKNV - 00352- 00353
TÓM TẮT
Đây là cuốn sách tra cứu chuyên đề về các hiện tượng chính tả mang tính địa phương. Từ điển thu thập hầu hết các từ ngữ có chứa âm tiết( hay chữ) có chữ cái ở đầu được ghi bằng D,GI,R và có phần vần và thanh điệu giống nhau, thường được người nói thuộc một số vùng ở Bắc Bộ, nhất là ở Hà Nội, phát âm không phân biệt nhau.
8. NGUYỄN NHƯ Ý/ Từ điển chính tả phân biệt L- N/ Nguyễn Như Ý .- Nxb Từ điển Bách khoa, 2007. - 111tr; 11x16 cm.
SĐKCB:TKNV - 00356 - 00357
TÓM TẮT
Đây là loại sách tra cứu chuyên đề về các hiện tượng chính tả mang tính địa phương. Từ điển thu thập hầu hết các từ ngữ có chứa âm tiết( hay chữ) có chữ cái ở đầu được ghi bằng L vàN, và có phần vần và thanh điệu giống nhau(gọi là chữ gốc). Các chữ này được ghép thành từng cặp đối lập L/N xếp thep thứ tự A,B,C của chữ cái trong đó chữ L xếp ở trên, chữ N xếp ở dưới.
9. NGUYỄN NHƯ Ý/ Từ điển chính tả phân biệt N-NG/ Nguyễn Như Ý. - H.: Nxb Từ điển bách khoa, 2004. - 275tr; 11x16 cm.
SĐKCB:TKNV - 00358 - 00359
TÓM TẮT
Từ điển phân biệt N-NG cung cấp hầu hết những từ Tiếng việt có âm cuối là N và NG( gọi là từ gốc) cùng các tổ hợp thường gặp có chứa các từ này, được ghép thành từng cặp tương ứng N-NG và xếp chúng theo trật tự A,B,C. Trong đó từ có âm cuối N đặt trên, từ có âm cuối NG đặt ở dưới.
10. NGUYỄN NHƯ Ý/ Từ điển chính tả phân biệt T- C/ Nguyễn Như Ý. - H.: Nxb Từ điển bách khoa, 2007. - 147tr; 16 cm.
SĐKCB:TKNV - 00360 - 00361
TÓM TẮT
Từ điển phân biệt T - C cung cấp hầu hết những từ Tiếng việt có âm cuối là T và C( gọi là từ gốc) cùng các tổ hợp thường gặp có chứa các từ này, được ghép thành từng cặp tương ứng T-C và xếp chúng theo trật tự A,B,C. Trong đó từ có âm cuối T đặt ở trên, từ có âm cuối C đặt ở dưới.
11. NGUYỄN NHƯ Ý/ Từ điển chính tả phân biệt TR- CH- GI/ Nguyễn Như Ý.- H.: Nxb Từ điển bách khoa, 2007.- 135tr; 11x16 cm.
SĐKCB:TKNV-00362-00363
TÓM TẮT
Đây là cuốn sách tra cứu chuyên đề về các hiện tượng chính tả mang tính địa phương. Từ điển thu thập hầuu hết các từ ngữ có chứa âm tiết( hay chữ) có chữ cái ở đầu được ghi bằng TR,CH,GI và có phần vần và thanh điệu giống nhau, thường được người nói thuộc một số vùng ở Bắc Bộ, nhất là ở Hà Nội, phát âm không phân biệt nhau.
12. NGUYỄN NHƯ Ý/ Từ điển chính tả phân biệt X- S/ Nguyễn Như Ý. - H.: Nxb Từ điển bách khoa, 2007. - 91tr; 16 cm.
SĐKCB:TKNV - 00364 - 00365
TÓM TẮT
Đây là loại sách tra cứu chuyên đề về các hiện tượng chính tả mang tính địa phương. Từ điển thu thập hầu hết các từ ngữ có chứa âm tiết( hay chữ) có chữ cái ở đầu được ghi bằng X,S và có phần vần và thanh điệu giống nhau (gọi là chữ gốc). Các chữ này được ghép thành từng cặp đối lập X/S xếp theo thứ tự A,B,C của chữ cái trong đó chữ X xếp ở trên, chữ S xếp ở dưới.
13. LÊ HỒNG CHƯƠNG/ Từ điển đơn vị hành chính/ Lê Hồng Chương. - H.: Nxb Từ điển Bách khoa Hà Nội, 2007. - 898tr; 24 cm.
SĐKCB: STKC - 00044
TÓM TẮT
Cuốn sách gồm 3 phần:
Phần 1: Đơn vị hành chính Quận, Huyện, Thị xã; Thành phố trực thuộc Tỉnh; Tỉnh và Thành phố trực thuộc trung ương.
Phần 2: Tra cứu nội dung đơn vị hành chính cấp Quận, Huyện, Thị xã trở lên.
Phần 3: Đơn vị hành chính cấp xã, Phường, Thị trấn.
14. TRƯƠNG VĂN GIỚI/ Từ điển Hán - Việt hiện đại/ Trương Văn Giới. - TP.HCM.: Khoa học xã hội, 2001. - 1005tr; 20 cm.
SĐKCB: TKNV - 00366
TÓM TẮT
Hiện nay do nhu cầu học tập và làm việc, nhiều bạn mong muốn có loại sách công cụ đối chiếu hai thứ tiếngHán - Việt thật tin cậy. Muốn thỏa mãn yêu cầu này sách phải có thông tin rõ ràng, chính xác, phải có lượng từ vựng đủ lớn bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau trong xã hội, đồng thời còn phải luôn cập nhật từ vựng mới. Cuốn từ điển này được biên soạn nhằm đáp ứng yêu cầu trên.
Từ điển Hán - Việt hiện đại cập nhật một số lượng không nhỏ từ ngữ mới cho tới năm 2000, bao gồm các thuật ngữ của một số lĩnh vực được nhiều bạn quan tâm như tin học, kinh tế, tài chính, du lịch….
15. NGUYỄN THẠC CÁT/ Từ điển hóa học phổ thông/ Nguyễn Thạc Cát,….- Nxb GD, 2002. - 320tr; 15x21 cm.
SĐKCB: TKHH - 00113
TÓM TẮT
Cuốn Từ điển Hóa học phổ thông gồm khoảng 1500 mục từ - các mục từ là tên các chất và khái niệm hóa học, những vật liệu, khái niệm và hiện tượng gắn với hóa học.
Nội dung của cuốn sách được biên soạn sát theo trình độ kiến thức chung hiện nay, cách diễn giải ở mức độ định tính là chủ yếu. Các thuật ngữ được đạt theo những quy định chung đã được thể hiện trên các sách của nhà xuất bản Giáo dục, theo hướng Việt hóa tối đa.
16. Từ điển Tiếng Việt/ Ban biên soạn Chuyên từ điển: NEW ERA,….- Nxb Hồng Đức, 2010. - 1802tr; 16x24 cm.
SĐKCB: TKNV - 00395
TÓM TẮT
Cuốn Từ điển Tiếng Việt được biên soạn với mong muốn đóng góp một phần nhỏ bé vào việc giúp người đọc học tập và tìm hiểu Tiếng Việt. Ngoài những từ ngữ thông dụng trong Tiếng Việt hiện nay, ban biên soạn còn cố gắng đưa vào một số từ cổ hiện nay hiếm gặp, từ ngữ chuyên nghành, với phần giải thích sơ lược để bạn đọc đỡ bối rối khi gặp phải.
17. HOÀNG VĂN HÀNH/ Từ điển từ láy Tiếng Việt.-Hoàng Văn Hành… .- Nxb Từ điển Bách Khoa, 2010. - 1802tr; 16x24 cm.
SĐKCB: TKNV - 00396
TÓM TẮT
Cuốn Từ điển Tiếng Việt được biên soạn với mong muốn đóng góp một phần nhỏ bé vào việc giúp người đọc học tập và tìm hiểu Tiếng Việt. Ngoài những từ ngữ thông dụng trong Tiếng Việt hiện nay, ban biên soạn còn cố gắng đưa vào một số từ cổ hiện nay hiếm gặp, từ ngữ chuyên nghành, với phần giải thích sơ lược để bạn đọc đỡ bối rối khi gặp phải.
MỤC LỤC
STT
|
NỘI DUNG
|
CHỮ CÁI
|
TRANG
|
1
|
Lời nói đầu
|
L
|
1
|
2
|
Sổ tay kiến thức Toán THCS 7
|
S
|
2-3
|
3
|
Sổ tay sinh học thcs 9
|
S
|
3
|
4
|
Sổ tay sinh học thcs 8
|
S
|
4
|
5
|
Sổ tay Toán - Lý - Hóa
|
S
|
4-5
|
6
|
Sổ tay Tiếng Anh 8
|
S
|
5
|
7
|
Từ điển Anh - Việt
|
T
|
6
|
8
|
Từ điển chính tả phân biệt D- GI- R
|
T
|
6-7
|
9
|
Từ điển chính tả phân biệt L- N
|
T
|
7
|
10
|
Từ điển chính tả phân biệt N-NG
|
T
|
8
|
11
|
Từ điển chính tả phân biệt T- C
|
T
|
8
|
12
|
Từ điển chính tả phân biệt TR- CH- GI
|
T
|
9
|
13
|
Từ điển chính tả phân biệt X- S
|
T
|
10
|
14
|
Từ điển đơn vị hành chính
|
T
|
11
|
15
|
Từ điển Hán - Việt hiện đại
|
T
|
11-12
|
16
|
Từ điển hóa học phổ thông
|
T
|
12
|
17
|
Từ điển Tiếng Việt
|
T
|
13
|
18
|
Từ điển từ láy Tiếng Việt
|
T
|
13-14
|
Hưng Thịnh, ngày 18 tháng 01 năm 2018
NGƯỜI BIÊN SOẠN NGƯỜI DUYỆT
Đặng Thị Anh Trịnh Thị Hậu